Thông báo nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN: “Nghiên cứu xây dựng mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ cây gai xanh AP1 tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình”.
1. Tên nhiệm vụ: “Nghiên cứu
xây dựng mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ cây gai xanh AP1 tại huyện Nho
Quan, tỉnh Ninh Bình”.
2. Tổng
kinh phí thực hiện: 3.053.700.000 đồng,
trong đó:
- Từ Ngân
sách sự nghiệp khoa học: 1.990.000.000 đồng
- Từ nguồn
khác: 1.063.700.000 đồng
3. Thời gian thực
hiện: 20 tháng (Từ tháng 9/2022 đến tháng
5/2024).
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn đến: Ngày 31/10/2024
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Khuyến
nông, Khuyến lâm, Khuyến ngư Ninh Bình
5. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
TT
|
Họ và tên,
học hàm, học vị
|
Chức danh thực hiện đề tài
|
Tổ chức công tác
|
1
|
Ths. Phạm Hồng Sơn
|
Chủ nhiệm
|
TT Khuyến nông, Khuyến lâm, Khuyến ngư Ninh Bình
(TTKNNB)
|
2
|
Ths. Bùi Hữu Ngọc
|
Thành viên chính
|
TTKNNB
|
3
|
Ks. Đan Thị Ngọc
|
Thư ký
|
TTKNNB
|
4
|
Ths. Đỗ Thị Thu Hà
|
Kế toán
|
TTKNNB
|
5
|
Ths. Đặng Thị Huyền
|
Thành viên chính
|
TTKNNB
|
6
|
Ths. Đinh Thị Hồng Liên
|
Thành viên chính
|
TTKNNB
|
7
|
Ks. Lã Thị Mai Lan
|
Thành viên chính
|
TTKNNB
|
8
|
Ks. Lê Thị Tố Uyên
|
Thành viên
|
TTKNNB
|
9
|
CN. Đỗ Thị Hoàng Yến
|
Thành viên
|
TTKNNB
|
10
|
Ths. Phạm Năng An
|
Thành viên
|
Sở Nông Nghiệp và PTNT Ninh Bình
|
6. Thời gian,
địa điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu:
- Thời gian: Từ ngày 16-20 tháng 8 năm 2024
- Địa điểm: Phòng họp tầng 3, Sở Khoa
học và Công nghệ Ninh Bình.
7. Nội dung đơn
vị thực hiện báo cáo tự đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
7.1. Về sản phẩm khoa học:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Mô hình liên kết sản xuất
gai xanh AP1 tại huyện Nho Quan
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
2
|
Quy
trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cây gai xanh AP1
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
7.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến
ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng
dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Quy
trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cây gai xanh AP1
|
Bắt
đầu từ năm 2025
|
Quy
trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cây gai xanh AP1 sẽ được chuyển giao cho các hộ trồng cây gai xanh trên địa bàn toàn tỉnh
để mở rộng diện tích sản xuất trong những năm tiếp theo.
|
|
7.3. Về hiệu quả của nhiệm
vụ:
7.3.1. Hiệu quả kinh tế:
Từ năm thứ 2 hiệu quả kinh tế của mô hình liên
kết sản xuất gai xanh AP1 tại huyện Nho Quan đạt trên 50.000.000 đồng/ha/năm gấp 4 - 5 lần so với trồng cây
keo nguyên liệu tại địa phương.
7.3.2.
Hiệu quả xã hội
- Vỏ cây gai xanh chế biến thành sợi
để dệt ra các loại vải cao cấp an toàn cho sức khỏe và thân thiện với môi
trường. Ngoài ra, lá, thân cây gai đều có thể tận dụng phục vụ trong sản xuất
công nghiệp thực phẩm và sử dụng làm thức ăn gia súc. Việc phát triển trồng cây
gai xanh còn giữ ẩm, cải tạo đất, chống xói mòn, hạn chế rủi ro do thiên tai.
- Đề tài thành công là cơ sở để nhân rộng diện tích sản
xuất cây gai xanh hiệu quả, bền vững tại huyện Nho Quan cũng như các địa phương
khác trong toàn tỉnh. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hiệu quả kinh tế cao sẽ góp
phần tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người sản xuất, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
8.
Đơn vị tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp
cơ sở đã họp ngày 29/7/2024. Kết quả đánh giá xếp loại của
nhiệm vụ: Đạt