Thông báo nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN: ““Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi tổng hợp theo chuỗi giá trị từ chăn nuôi đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm an toàn tại thành phố Tam Điệp”.”.
1. Tên nhiệm vụ: “Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô
hình trang trại chăn nuôi tổng hợp theo chuỗi giá trị từ chăn nuôi đến chế biến
và tiêu thụ sản phẩm an toàn tại thành phố Tam Điệp”.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 5.965,502 triệu đồng, trong đó:
- Từ Ngân sách
sự nghiệp khoa học: 3.200 triệu đồng
- Từ nguồn
khác: 2.765,502 triệu đồng
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/2022 đến tháng 04/2024.
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Công ty cổ phần
công nghệ thực phẩm Kiên Cường Phát (KCP FOOD.,JSC)
5. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
KS. Mai Thị Hạnh
|
Chủ nhiệm đề tài
|
Công ty CP CNTP Kiên Cường Phát
|
2
|
CN. Vương Trung Kiên
|
Thành viên chính - Thư ký đề tài
|
Công ty CP CNTP Kiên Cường Phát
|
3
|
CN.
Nguyễn Thị Nhài
|
Thành viên chính - Kế toán đề tài
|
Công ty CP CNTP Kiên Cường Phát
|
4
|
Ths.
Nguyễn Cao Sơn
|
Thành viên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
TS.
Trần Văn Tuấn
|
Thành viên chính
|
Công ty cổ phần công nghệ sinh học PP
Việt Nam
|
6
|
KS. Phan Thị Lan
|
Thành viên chính
|
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thành phố Tam Điệp
|
7
|
TS.
Hoàng Quốc Tùng
|
Thành viên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
KS
Nguyễn Quảng Nam
|
Thành viên
|
Chi cục phát triển Nông Thôn Ninh Bình
|
9
|
KS.
Hoàng Văn Liêm
|
Thành viên chính
|
Công ty CP CNTP Kiên Cường Phát
|
6. Thời gian, địa
điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu:
- Thời gian: Từ ngày 02-03 tháng 5 năm 2024.
- Địa điểm: Phòng họp tầng 3, Sở Khoa
học và Công nghệ Ninh Bình.
7. Nội dung đơn vị thực hiện báo cáo tự đánh giá nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
7.1. Về sản phẩm
khoa học:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Mô hình chăn nuôi lợn ngoại
nái sinh sản công nghệ chuồng kín, chủ động sản xuất con giống lợn thịt,
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
2
|
Mô hình chăn nuôi lợn ngoại
thịt thương phẩm
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
3
|
Mô hình chăn nuôi gà thịt với nhóm gà
ri theo hướng an toàn sinh học, kết hợp chăn thả.,
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
4
|
Mô hình sản xuất thức ăn chăn nuôi,
áp dụng công thức phối trộn thức ăn chăn nuôi từ nguồn nguyên liệu địa phương
cho lợn, gà theo hướng hữu cơ
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
5
|
Mô hình sơ chế, chế biến, đóng gói,
phân phối, truy xuất nguồn gốc sản phẩm bằng mã QR code.
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
6
|
Mô hình xử lý chất thải, tái sử dụng
nguồn chất thải để phục vụ sản xuất theo hướng tuần hoàn.
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
8
|
Báo cáo đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện mô hình
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
9
|
Tài liệu đào tạo và tập huấn,
hội nghị đầu bờ
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
10
|
Bài báo: “Thực phẩm sạch từ trang trại
đến bàn ăn được lòng người tiêu dùng”
|
01
|
|
Đạt
|
|
Đạt
|
|
7.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự
kiến ứng dụng, chuyển giao:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến
ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Quy trình chăn nuôi lợn ngoại sinh sản
phù hợp với điều kiện của địa phương.
|
2024
|
Các hộ dân trong vùng
|
|
2
|
Quy trình chăn nuôi lợn ngoại thịt
thương phẩm theo hướng hữu cơ đảm bảo an toàn sinh học.
|
2024
|
Các hộ dân trong vùng
|
|
3
|
Quy trình chăn nuôi gà thịt
theo hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn sinh học.
|
2024
|
Các hộ dân trong vùng
|
|
4
|
Quy trình chế biến thức ăn phối trộn
nguyên liệu trùn quế, trà xanh cho lợn, gà.
|
2024
|
Các hộ dân trong vùng
|
|
7.3. Danh mục
sản phẩm khoa học đã được ứng dụng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian
ứng dụng
|
Tên cơ quan
ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Quy trình chăn nuôi tổng hợp theo chuỗi giá trị từ
chăn nuôi đến chế biến và phân phối sản phẩm an toàn
|
Bắt đầu từ năm 2023
|
Công ty cổ phần công nghệ thực phẩm
Kiên Cường Phát (KCP FOOD.,JSC)
|
|
7.4. Danh mục
sản phẩm khoa học đã được công
bố:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Nơi công bố (Tạp
chí, Nhà xuất bản)
|
Số lượng
|
1
|
Bài báo: Giải pháp nhằm nâng cao giá trị nông sản trong chuỗi thực phẩm
an toàn tại Ninh Bình
|
Đề xuất được một số giải pháp phát triển chuỗi nông sản an toàn tại
Ninh Bình
|
Báo Ninh Bình
|
01
|
7.5. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ
Kết quả nghiên cứu
của đề tài góp phần giải
quyết bài toán lợi ích của người chăn nuôi với các lợi ích về về môi trường và
xã hội; Sản xuất nông nghiệp an toàn theo hướng hữu cơ đang là xu hướng tất yếu
của ngành nông nghiệp trong quá trình phát triển kinh tế xã hội cũng như hội nhập
Quốc tế.
Kết quả nghiên cứu của đề
tài là cơ sở khoa học cho công tác xây dựng kế hoạch phát triển bền vững ngành
chăn nuôi của Thành phố Tam Điệp và tỉnh Ninh Bình. Mô
hình trang trại chăn nuôi tổng hợp theo
chuỗi giá trị từ chăn nuôi đến chế
biến và tiêu thụ sản phẩm an toàn có tính lan tỏa đến các
mô hình, nông sản khác, cũng như là các địa bàn khác trong và ngoài tỉnh Ninh
Bình.
7.6. Về hiệu
quả của nhiệm vụ:
7.6.1. Hiệu quả kinh tế:
- Mô hình thành công đã góp phần tạo ra
các sản phẩm nông sản chất lượng, an toàn, mang đậm dấu ấn của vùng miền. Góp
phần làm cho thị trường nông sản an toàn trong và ngoài tỉnh được đa dạng và
minh bạch hơn, đẩy lùi các sản phẩm kém chất lượng. Đồng thời tạo sức lan tỏa
ra các khu vực lân cận, thúc đẩy liên kết sản xuất giữa các nông hộ, giữa nông
hộ với Doanh nghiệp, tạo đà phát triển kinh tế địa phương.
- Đề tài áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ
thuật từ sản xuất con giống, thức ăn, đến nuôi thương phẩm, chế biến và thương
mại hóa tạo thành một chuỗi thực phẩm khép kín, giúp cắt giảm được các mắt xích
trung gian, cắt giảm chi phí trong chuỗi sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, tối ưu hiệu quả trong vận hành Logitic.
7.6.2. Hiệu quả
xã hội:
Thông qua việc áp dụng mô hình kinh tế tuần
hoàn trong sản xuất nông nghiệp, giúp xử lý môi trường chăn nuôi hiệu quả, đảm
bảo an toàn dịch bệnh, tận dụng triệt để các nguồn lực trong nông nghiệp, hướng
đến nền nông nghiệp Hữu cơ, an toàn và hiệu quả.
8. Đơn vị tự
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp
cơ sở đã họp ngày 26/01/2024. Kết quả đánh
giá xếp loại của nhiệm vụ: Đạt