Thông báo nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN: ““Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nhân giống và xây dựng mô hình thương phẩm cây Xạ đen (Ehretia asperula Zollinger et Moritzi) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”.”
1. Tên nhiệm vụ: “Nghiên cứu một số
biện pháp kỹ thuật nhân giống và xây dựng mô hình thương phẩm cây Xạ đen (Ehretia asperula Zollinger et Moritzi)
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 2.780 triệuđồng, trong đó:
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: 2.300triệu đồng
- Từ nguồn khác: 480 triệuđồng
3. Thời gian thực hiện:Từ tháng 01/2021đến tháng 03/2024.
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
5. Chủ nhiệm và các thành viên tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh khoa học, học vị
|
Cơ quan
công tác
|
1
|
Ths. Ngô Đức Nhạc
|
Chủ nhiệm
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
2
|
KS.
Lê Đoàn Duy
|
Thư ký
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
3
|
CN. Phan Thị Phương Mai
|
Kế toán
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
4
|
Ths. Hoàng Xuân Diệu
|
Thành viên chính
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
5
|
Ths. Nguyễn Hữu Thu
|
Thành viên chính
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
6
|
Ths. Đặng Thị Tuyết
|
Thành viên chính
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
7
|
Ths. Đặng Văn Man
|
Thành viên chính
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
8
|
KS. Võ Thị Thảo
|
Thành viên
|
Trung tâm
Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
|
9
|
BS. Ninh Đức Tú
|
Thành viên
|
Trung tâm y tế Thành phố Tam Điệp
|
10
|
Cn. Phạm Thị Kiều Ân
|
Thành viên
|
Báo Ninh Bình
|
6. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu:
- Thời gian: Từ ngày 19-23 tháng4 năm 2024.
- Địa điểm: Phòng
họp tầng 3, Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình.
7. Nội dung đơn vịthực hiện báo cáo tự đánh giá nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
7.1. Về sản phẩm khoa học:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Vườn cây
giống Xạ đen
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
2
|
Mô hình
vườn ươm giống cây xạ đen
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
3
|
Mô hình sản
xuất thương phẩm Xạ đen
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
4
|
Quy trình
nhân giống cây Xạ đen tại Ninh Bình
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
5
|
Quy trình
trồng, chăm sóc, thu hoạch và sơ chế cây Xạ đen tại Ninh Bình
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
6
|
Báo cáo kết
quả thực hiện đề tài
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
7.2. Danh
mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Quy trình
nhân giống cây Xạ đen tại Ninh Bình
|
2023-2024
|
Các hợp
tác xã, hộ dân trồng xạ đen tại Ninh Bình
|
|
2
|
Quy trình
trồng, chăm sóc, thu hoạch và sơ chế cây Xạ đen tại Ninh Bình
|
2023-2024
|
|
7.3.
Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian
ứng dụng
|
Tên cơ quan
ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Quy trình
nhân giống cây Xạ đen tại Ninh Bình
|
Bắt
đầu từ năm 2022
|
HTX
Rau sạch Chân đất
|
|
2
|
Quy trình
trồng, chăm sóc, thu hoạch và sơ chế cây Xạ đen tại Ninh Bình
|
Bắt
đầu từ năm 2023
|
HTX Rau sạch Chân đất,
HTX sản xuất dược liệu Thuận Thành
Phát
|
|
7.4.
Danh mục sản phẩm khoa học đã được công
bố:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Nơi công
bố (Tạp chí, Nhà xuất
bản)
|
Số lượng
|
1
|
Bài báo khoa học
|
Bài báo khoa học
có nội dung sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài, được chấp nhận đăng tại một
tạp chí khoa học trong nước.
|
Tạp
chí khoa học Lâm nghiệp số 6/2023
|
01
|
7.5. Về hiệu
quả của nhiệm vụ:
7.5.1. Hiệu quả kinh tế:
Sản
phẩm của nhiệm vụ là vật liệu khởi đầu hết sức quan trọng nhằm tạo ra giống cây
Xạ đen có giá trị cao và có khả năng thích ứng với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu
tại Ninh Bình
Dược liệu Xạ đen là cây trồng có giá trị dược liệu cao
là mặt hàng, sản phẩm phục vụ cho chế biến
dược liệu và xuất khẩu rị. Thân và lá loài này sử dụng làm thuốc y học cổ
truyền, các sản phẩm có thể bán ra thị trường trong nước và xuất khẩu để chế biến
thuốc
7.5.2. Hiệu quả
xã hội:
Kết quả của đề tài cũng đã góp phần nâng cao được kiến thức và nhận thức
của người dân trong việc bảo tồn, khai thác có cơ sở khoa học các loài dược liệu
giúp xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân. Các mô hình vườn giống, mô hình trồng thương phẩm trong khu vực là địa điểm
cho học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh cũng như những người trồng
và các nhà nghiên cứu tham quan học tập và có nguồn gen dự trữ cho những nghiên
cứu phát triển sau này
8.
Đơn vị tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng Khoa
học và Công nghệ cấp cơ sở đã họp ngày 05/3/2024. Kết quả đánh
giá xếp loại của nhiệm vụ: Đạt