Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức
khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định); hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
(hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện trình tự, hồ sơ hành chính đầy đủ, rõ
ràng, chính xác không để tổ chức, cá nhân phải đi bổ sung hồ sơ quá hai lần cho
một vụ việc).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả chuyển cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ trên Cổng thông tin điện tử của mình.
Bước 4: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
b.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
+ Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của
các tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương phối hợp thực hiện nhiệm
vụ.
+ Tài liệu chứng minh quyền sở hữu
hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết
trong trường hợp không có tài liệu chứng minh;
+ Tài liệu chứng minh quyền sở hữu
hợp pháp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc văn bản cam kết
trong trường hợp không có tài liệu chứng minh (Tài liệu là một trong các biểu mẫu:
Mẫu 4 (Thông tư 15/2014/TT-BKHCN); Mẫu 11 (Thông tư 11/2014/TT-BKHCN); Phụ lục
6 – GXNKQKHCN (Thông tư 02/2015/TT-BKHCN).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy và 01 bản điện tử).
d. Thời hạn giải quyết:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
đ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ có
hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
e.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
h.
Phí, lệ phí: Không.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
- Phiếu đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ: Mẫu A1-ĐXNV (Thông tư 07/2014/TT-BKHCN).
- Văn bản xác nhận đồng ý tham gia của
các tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm
vụ: Mẫu PL3-PHNC.
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu điều kiện đối với tổ chức
khoa học và công nghệ đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
+ Có quyền sở hữu hợp pháp kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
+ Có hoạt động liên kết với tổ chức
ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công
nghệ số 07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ;
- Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số
33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và
Công nghệ.