03. Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, Phường Ninh Khánh, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định); hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Bước 2: Công chức tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ: (hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện trình tự, hồ sơ
hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác không để tổ chức, cá nhân phải đi bổ sung
hồ sơ quá hai lần cho một vụ việc).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả chuyển cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan kiểm tra xác nhận miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu
loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu
theo đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra
nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn bản cho
người nhập khẩu.
Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc
tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng
ký; đơn vị tính.
- Bản sao kết quả
đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết:
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người
nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tracó văn bản xác
nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa,
nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối
lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng,
cơ quan kiểm traphải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu.
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu hàng hóa nhóm 2.
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng;
- Văn bản
thông báo lý do cho người nhập khẩu trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng.
Phí,
Lệ phí: Theo
quy
định hiện hành của
pháp luật về phí, lệ phí.
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối
với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc
tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu,
sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia được cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất
lượng trong thời hạn 02 năm.
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm
2006;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu
tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và
một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.