1. Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
Tên quy
trình:
|
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
|
Thời gian
thực hiện:
|
30 ngày
|
Loại quy
trình:
|
Lĩnh vực Sở
hữu trí tuệ
|
Hướng dẫn
thực hiện:
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nghị đề nghị cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám
định sở hữu công nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, Phường Ninh Khánh, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định); hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Bước
2: Sở Khoa học và
Công nghệ xem xét hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện
hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động
giám định sở hữu công nghiệp.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước
3: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
NNộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Tờ khai (02 bản)
|
x
|
|
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối
với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa
học và công nghệ (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học và công nghệ),
Quyết định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải
đăng ký hoạt động - đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học
và công nghệ) hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư
(xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng
thực).
|
|
x
|
3. Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động
giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp hoạt động cho tổ chức (xuất
trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
|
|
x
|
4. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ
phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào
tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ).
|
|
x
|
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
cd) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Quyết định
cấp/từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp;
- Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
e. Phí thẩm định: 250.000 đồng
f) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện thành
lập Tổ chức giám định:
- Có nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu
đối với tổ chức hoạt động giám định theo quy định của pháp luật;
- Có chức năng thực hiện hoạt động giám định về
sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động;
- Người đứng đầu
tổ chức hoặc người được người đứng đầu tổ chức ủy quyền có Thẻ giám định viên
sở hữu công nghiệp.
- Tổ chức giám
định sở hữu công nghiệp chỉ được thực hiện hoạt động giám định trong lĩnh vực
đã đăng ký hoạt động.
g) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Sở hữu
trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số
36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và
quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ
sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Tờ khai (mẫu kèmtheo).