Tên quy
trình:
|
THỦ TỤC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
Thời gian
thực hiện:
|
15 ngày
|
Loại quy
trình:
|
Lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ
|
Hướng dẫn
thực hiện:
|
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình, địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình trong giờ làm việc (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định); hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến (Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức
thẩm định, kiểm tra thực tế tại cơ sở:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải có trách nhiệm trả lời
doanh nghiệp và nêu rõ tài
liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung.
+ Trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định
hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Sở Khoa học và
Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến (Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Bình tại địa chỉ: http://dichvucong.ninhbinh.gov.vn
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần
hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1. Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
(theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP)
|
x
|
|
2. Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa
học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)
|
|
x
|
3. Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm
hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP)
|
x
|
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
đ) Phí, lệ phí: Không
e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng
các điều kiện sau:
- Được thành lập và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp;
- Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết
quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm
quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định, cụ thể doanh nghiệp thuộc một trong
hai trường hợp sau:
+ Có năng lực
tạo ra kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm
định, công nhận theo quy định. Năng lực tạo ra kết quả khoa học và công nghệ
được thực hiện ở việc doanh nghiệp tự nghiên cứu, phát triển, hoàn thiện, tạo
ra kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm
định, công nhận;
+ Có năng lực
ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thảm quyền đánh giá,
thẩm định, công nhận theo quy định. Năng lực ứng dụng kết quả khoa học và công
nghệ được thể hiện ở việc doanh nghiệp đảm bảo được các điều kiện cần thiết
(quy định tại mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kềm thao Nghị định số
13/2019/NĐ-CP) để triển khai ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đáp ứng điều
kiện về tỷ lệ doanh thu:
+ Đối với doanh nghiệp đã thành lập
từ đủ 05 năm trở lên: Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả
khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu. (Việc xác định tỷ lệ doanh thu để cấp giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ do doanh nghiệp tự kê khai trong hồ sơ; có
thể kê khai theo kết quả kinh doanh của quý hoặc năm và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, hợp pháp của thông tin; cơ quan quản lý căn cứ vào báo cáo tình
hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ
của doanh nghiệp hàng năm để thực hiện việc quản lý, rà soát bảo đảm doanh
nghiwwpj duy trì được điều kiện chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Đối với doanh nghiệp mới thành
lập dưới 05 năm: Không cần đáp ứng điều kiện về tỷ lệ doanh thu.
f) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị chứngnhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP);
- Phương
án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo mẫu số 02tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP).