Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan nhỏ tại huyện Yên Khánh, Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm 2016 và đề xuất biện pháp phòng chống
Lượt xem: 3807

1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan nhỏ tại huyện Yên Khánh, Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm 2016 và đề xuất biện pháp phòng chống.

2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Học viện Quân Y.

Địa chỉ: 160 Phùng Hưng, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

 3. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ và người tham gia chính:

Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Lê Trần Anh.

Cá nhân tham gia: ThS. Nguyễn Thị Vân; ThS. Lê Hoàng Nam; PGS, TS. Nguyễn Khắc Lực; TS. Phạm Văn Minh; ThS. Đỗ Ngọc Ánh; ThS. Lê Thị Thu Hương; ThS. Phạm Tuyết Ngọc; CN. Đỗ Thị Phương Dung; CN. Phạm Thị Anh Thư.

Cấp nhiệm vụ: Cấp tỉnh.

4. Mục tiêu của nhiệm vụ:

-  Xác định đặc điểm dịch tễ học nhiễm sán lá gan nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên Khánh, Ninh Bình.

-  Xác định các yếu tố nguy cơ và đề xuất biện pháp phòng chống nhiễm sán lá gan nhỏ tại cộng đồng.

5. Kết quả thực hiện (tóm tắt):

5.1. Đặc điểm dịch tễ học nhiễm sán lá gan nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên Khánh, Ninh Bình.

- Tình hình nhiễm trên người

Tỷ lệ nhiễm sán lá gan nhỏ tại hai huyện Kim Sơn, Yên Khánh là 19,5%; chưa có sự khác biệt tỷ lệ nhiễm giữa hai huyện.

Cường độ nhiễm sán trung bình là 564,10; đa số (87,2%) đối tượng nhiễm nhẹ, không có đối tượng nào nhiễm mức độ nặng.

- Tình hình nhiễm ấu trùng sán trên cá mè (Hypophthalmichthys molitrix), cá mòi (Konosirus punctatus) thu được tại địa điểm nghiên cứu: 71,4% cá mè nhiễm nang ấu trùng sán, cá mòi không nhiễm nang ấu trùng sán. Chưa phát hiện được ấu trùng sán Clonorchis sinensis trên cá tại địa điểm nghiên cứu. 71,4% cá mè nhiễm nang ấu trùng sán lá ruột Haplorchis pumilio, mật độ trung bình 8,75 ấu trùng/cá, 0,0299 ấu trùng/gam cá. 2,6% cá mè nhiễm Haplorchis taichui, mật độ 0,0390 ấu trùng/cá; 0,00001 ấu trùng/gam cá.

Tỷ lệ, cường độ nhiễm chưa có sự khác biệt giữa cá thu được tại ba xã nghiên cứu.

2. Các yếu tố nguy cơ và đề xuất biện pháp phòng chống nhiễm sán lá gan nhỏ tại cộng đồng.

- Yếu tố nguy cơ nhiễm sán

+ Yếu tố nguy cơ nhiễm ở người

Giới: Tỷ lệ nhiễm ở nam giới (26,6%) cao hơn ở nữ (8,3%) (p< 0,001; OR = 3,994). Cường độ nhiễm sán trung bình ở nam cao hơn ở nữ.

Người ăn gỏi cá có nguy cơ nhiễm sán cao gấp 5,8 lần không ăn gỏi cá (p<0,001).

Chưa thấy sự liên quan giữa nhóm tuổi, một số yếu tố hành vi (uống rượu, hay ăn rau sống, uống nước lã, đi chân đất hay vệ sinh xuống ao) hay điều kiện sống (sống gần ao hồ, sông; có hố xí hợp vệ sinh, nuôi chó mèo) và tỷ lệ nhiễm sán.

+ Yếu tố nguy cơ nhiễm sán lá ruột nhỏ ở cá

Cá nuôi ở ao lẫn nước sông, kênh hay ở ao lẫn phân có nguy cơ nhiễm ấu trùng sán lá nhỏ cao hơn (OR 3,750 và). Bảo vệ ao khỏi ô nhiễm phân làm giảm nguy cơ cá nhiễm.

Có ốc trong ao làm tăng nguy cơ cá nhiễm nang ấu trùng (OR 2,974), nuôi vịt hay có vịt trong ao làm giảm tình trạng cá nhiễm ấu trùng.

Chưa thấy sự liên quan giữa ao có rau, cỏ nuôi cá; nhà nuôi chó, mèo, lợn; chuồng lợn được ngăn cách với ao, nuôi ngan, cá trắm với tình trạng nhiễm ấu trùng sán ở cá.

- Biện pháp phòng chống

+ Biện pháp giáo dục sức khỏe

Đối tượng truyền thông: Ưu tiên những người lớn tuổi và trẻ em.

Nội dung truyền thông các thông tin về: Cách lây truyền, tác hại, chẩn đoán, điều trị, biện pháp phòng chống sán lá gan nhỏ. Thông tin về biện pháp quản lý và xử lý phân, bảo vệ nguồn nước tốt, vệ sinh cá nhân, phòng bệnh.

Kênh truyền thông: Qua TV, qua cán bộ y tế và qua đài truyền thanh. 

+ Điều trị đặc hiệu: Điều trị hàng loạt 1 lần/2 năm.

+ Biện pháp cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường: Bảo vệ ao nuôi cá, kiểm soát ốc.

+ Lồng ghép với các chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm.

6. Thời gian bắt đầu và kết thúc: Tháng 01/2016 đến tháng 3/2017.

7. Tổng kinh phí thực hiện: 435.000.000 đồng./. 

  • Từ khóa :

Đánh giá - Nhận xét

  • 0
  • 0
  • 0
  • 0
  • 0
       HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
Không tìm thấy Video trong hệ thống dữ liệu

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH BÌNH
Chịu trách nhiệm chính: Ông Nguyễn Toàn Thắng - Phó Giám đốc Sở KH & CN Ninh Bình.
Địa chỉ: Số 23, đường Trần Hưng Đạo, Phường Đông Thành, TP Ninh Bình.
Điện thoại: 0229 3871157, Fax: 0229 3872316, Email: skhcn@ninhbinh.gov.vn
Designed by VNPT Ninh Binh - Hotline: 02293.880.903